Terraria Wiki

  • Discussions are now available on the Terraria Wiki.
  • Miss the old Hydra Skin? Try out our Hydralize gadget! Visit the preferences page while logged in and turn on the gadget.

READ MORE

Terraria Wiki
Advertisement
Phiên bản PCPhiên bản ConsolePhiên bản Console Hệ máy cũPhiên bản Mobile
Nội dung chỉ có ở PC/Console/Console Hệ máy cũ/Mobile: Thông tin trong này áp dụng duy nhất cho các phiên bản PC, Console, Old-gen consoleMobile của Terraria.

Thành tựu (hoặc Nhiệm vụ hoàn thành Phiên bản ConsolePhiên bản Console Hệ máy cũ) nhận được khi hoàn thành một số nhiệm vụ của Terraria.

Phiên bản Desktop, Old Chinese và tModLoader Legacy[]

Các thành tựu này có trên bản Steam Steam, GOG GOG.com (Phiên bản PC PC), PlayStation 4, Xbox One Xbox One, và Nintendo Switch bản Nintendo Switch (Phiên bản Console Console). Có tổng cộng 88 thành tựu.

  • Bản Xbox One Xbox One, PlayStation 4, iOS & iPadOS iOS và  Google Play Google Play vẫn có thành tựu cho thêm vào trò chơi từ Phiên bản Console Hệ máy cũ Phiên bản Console Hệ máy cũ và GameCenter và Google Play tương ứng, nhưng chúng không còn được sử dụng.
  • Thành tựu Ghi chú
    Achievement Timber!!
    Timber!! • Chop down your first tree.
    Chặt một cái cây.
    Category: Collector Collector
    • Cũng có thể nhận được khi lấy gỗ từ nhiều nguồn khác.
    Achievement No Hobo
    No Hobo • Build a house suitable enough for your first town NPC, such as the guide, to move into.
    Đưa một NPC vào một ngôi nhà hợp lệ.
    Category: Explorer Explorer
    • Có thể nó dựa theo meme 'No Homo'.
    Achievement Stop! Hammer Time!
    Stop! Hammer Time! • Obtain your first hammer via crafting or otherwise.
    Có được một cái búa.
    Category: Collector Collector
    Achievement Ooo! Shiny!
    Ooo! Shiny! • Mine your first nugget of ore with a pickaxe.
    Đào một loại quặng.
    Category: Explorer Explorer
    • Đặt xuống các quặng (kể cả Luminite) và đào nó cũng có thể nhận được thành tựu này.
    Achievement Heart Breaker
    Heart Breaker • Discover and smash your first heart crystal underground.
    Tìm và đập một Pha lê Sự sống.
    Category: Explorer Explorer
    • Nếu người chơi phá Pha Lê Sự Sống bằng cách actuated khối phía dưới nó, thành tựu này sẽ không đạt được.
    Achievement Heavy Metal
    Heavy Metal • Obtain an anvil made from iron or lead.
    Có được một cái Đe Sắt hoặc Đe Chì.
    Category: Collector Collector
    • Một thể loại nhạc cùng tên, thường xuyên được lấy ý tưởng để cho vào trò chơi.
    Achievement I Am Loot!
    I Am Loot! • Discover a golden chest underground and take a peek at its contents.
    Mở một Rương Vàngdưới lòng đất.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Star Power
    Star Power • Craft a mana crystal out of fallen stars, and consume it.
    Sử dụng một Tinh thể Mana.
    Category: Collector Collector
    Achievement Hold on Tight!
    Hold on Tight! • Equip your first grappling hook.
    Trang bị một Móc Kéo.
    Category: Collector Collector
    • Nó phải được đặt trong ô móc kéo.
    Achievement Eye on You
    Eye on You • Defeat the Eye of Cthulhu, an ocular menace who only appears at night.
    Đánh bại Eye of Cthulhu lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Smashing, Poppet!
    Smashing, Poppet! • Using explosives or your trusty hammer, smash a Shadow Orb or Crimson Heart in the evil parts of your world.
    Đập Quả cầu Bóng đêm hoặc Trái Tim Crimson lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Dựa theo The Wild Thornberrys, một sê-ri phim hoạt hình của Mỹ được lên sóng Nickelodeon từ năm 1998 đến năm 2004. Khẩu hiệu của người bố nữ chính là "Smashing" và anh ấy luôn gọi đứa con gái của mình là "Poppet".
    Achievement Worm Fodder
    Worm Fodder • Defeat the Eater of Worlds, a massive worm who dwells in the corruption.
    Đánh bại Eater of Worlds lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Mastermind
    Mastermind • Defeat the Brain of Cthulhu, an enormous demon brain which haunts the creeping crimson.
    Đánh bại Brain of Cthulhu lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Trong phần mô tả thành tựu của bản Steam, "Cthulhu" bị nhầm thành "Cthuhlu".
    Achievement Where's My Honey?
    Where's My Honey? • Discover a large bee's hive deep in the jungle.
    Khám phá ra Tổ Ong lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Tường tổ ong tự nhiên luôn ở phía sau người chơi.
    • Chú ý rằng nếu bạn phá hủy Larva, bạn sẽ triệu hồi Queen Bee.
    • Dựa theo trò chơi Where's My Water?.
    Achievement Sting Operation
    Sting Operation • Defeat the Queen Bee, the matriarch of the jungle hives.
    Đánh bại Queen Bee lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo Sting operation, chiến thuật để bắt tội phạm bằng sự lừa dối.
    Achievement Boned
    Boned • Defeat Skeletron, the cursed guardian of the dungeon.
    Đánh bại Skeletron lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Dungeon Heist
    Dungeon Heist • Steal a key from the dungeon's undead denizens, and unlock one of their precious golden chests.
    Mở khóa một Rương Vàng lần đầu tiên ở trong Hầm ngục.
    Category: Explorer Explorer
    • Tên thành tựu dựa theo một bộ phim hài về trộm cướp vào năm 2011 Tower Heist.
    Achievement It's Getting Hot in Here
    It's Getting Hot in Here • Spelunk deep enough to reach the molten underworld.
    Xuống Địa ngục lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Dựa theo bài hát Hot In Herre.
    • Tên file của thành tựu bị nhầm thành "Its Hetting Hot in Here".
    Achievement Miner for Fire
    Miner for Fire • Craft a molten pickaxe using the hottest of materials.
    Chế tạo ra Cuốc Nóng chảy.
    Category: Collector Collector
    Achievement Still Hungry
    Still Hungry • Defeat the Wall of Flesh, the master and core of the world who arises after a great, burning sacrifice.
    Đánh bại Wall of Flesh lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Nên nhớ là khi hạ gục Wall of Flesh sẽ kích hoạt Hardmode trong một thế giới pre-Hardmode.
    • Có khả năng là dựa theo một nhóm nhạc vào năm 1980 “Twisted Sister” và album có tên giống như tên thành tựu.
    Achievement It's Hard!
    It's Hard! • Unleash the ancient spirits of light and darkness across your world, enabling much stronger foes and showering the world with dazzling treasures (and rainbows!).
    Chuyển sang Hardmode.
    Category: Explorer Explorer
    • Bạn phải hạ gục Wall of Flesh trong một thế giới pre-Hardmode.
    • Bạn có thể nhận được thành tựu này mà không cần điều kiện ở trên nếu đang ở trong một thế giới pre-Hardmode và có người nào đó hạ gục Wall of Flesh.
    • Ảnh hiển thị của thành tựu thể hiện nhiều loại soul có thể thu thập được trong Hardmode. Theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ phía trên bên trái, có vẻ như là: Sight, Night, Fright, Light, Flight, và (hơi khó nhìn thấy) Might.
    Achievement Begone, Evil!
    Begone, Evil! • Smash a demon or crimson altar with a powerful, holy hammer.
    Đập Demon hoặc Crimson Altar bằng Pwnhammer.
    Category: Explorer Explorer
    • Bất kỳ hammer có 80% độ mạnh đều dùng được, và phải phá hủy Altar (chỉ làm được trong Hardmode).
    Achievement Extra Shiny!
    Extra Shiny! • Mine a powerful ore that has been newly blessed upon your world.
    Đào một loại quặng Hardmode lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Bạn có thể đặt các loại Quặng Hardmode xuống và đào chúng để đạt được thành tựu này.
    Achievement Head in the Clouds
    Head in the Clouds • Equip a pair of wings.
    Có một đôi cánh được trang bị.
    Category: Collector Collector
    Achievement Like a Boss
    Like a Boss • Obtain a boss-summoning item.
    Có được vật phẩm triệu hồi boss bất kỳ.
    Category: Collector Collector
    • Truffle Worm, Celestial Sigil, Gelatin CrystalPrismatic Lacewing đều không được tính.[1].
    • Dựa theo bài hát Like a Boss.
    Achievement Buckets of Bolts
    Buckets of Bolts • Defeat the three nocturnal mechanical menaces: the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime.
    Đánh bại cả ba Boss Cơ khí.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Drax Attax
    Drax Attax • Craft a drax or pickaxe axe using hallowed bars, and the souls of the three mechanical bosses.
    Chế tạo ra Drax hoặc Pickaxe Axe lần đầu tiên.
    Category: Collector Collector
    Achievement Photosynthesis
    Photosynthesis • Mine chlorophyte, an organic ore found deep among the thickest of flora.
    Đào Quặng Chlorophyte lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Đặt quặng Chlorophyte xuống rồi đào nó đi cũng sẽ nhận được thành tựu này.
    • Chlorophyte dựa theo sự tương đồng với chlorophyll, yếu tố trong quang hợp của các loài thực vật màu xanh.
    Achievement Get a Life
    Get a Life • Consume a life fruit, which grows in the thick of subterranean jungle grass.
    Sử dụng một Trái cây Sự sống.
    Category: Explorer Explorer
    • Sử dụng nhân vật có 500 máu sẽ không hoạt động.
    • Có sự chơi chữ ở Trái Cây Sự Sống và câu châm biếm "Get a life".
    Achievement The Great Southern Plantkill
    The Great Southern Plantkill • Defeat Plantera, the overgrown monstrosity of the jungle's depths.
    Đánh bại Plantera lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Temple Raider
    Temple Raider • Breach the impenetrable walls of the jungle temple.
    Mở khóa Cửa Lihzahrd của Ngôi đền Trong rừng. / Đào Gạch Lihzahrd từ Ngôi đền Trong rừng.
    Category: Collector Collector
    • Ở phiên bản 1.4 trở lên, thành tựu này nhận được khi mở Cửa Đền bằng Temple Key.
    • Dựa theo Tomb Raider.
    Achievement Lihzahrdian Idol
    Lihzahrdian Idol • Defeat Golem, the stone-faced ritualistic idol of the lihzahrd tribe.
    Đánh bại Golem lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Post-Plantera.
    • Dựa theo sê-ri về cuộc thi hát trên truyền hình American Idol.
    Achievement Robbing the Grave
    Robbing the Grave • Obtain a rare treasure from a difficult monster in the dungeon.
    Nhận được một vật phẩm hiếm từ một con quái ở Hầm ngục post-Plantera.
    Category: Explorer Explorer
    • Nhặt lấy vũ khí rơi ra từ quái post-Plantera ở Hầm Ngục.
    Achievement Big Booty
    Big Booty • Unlock one of the dungeon's large, mysterious chests with a special key.
    Mở khóa một Rương Biome lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Mở Rương Biome (chỉ làm được khi Plantera bị hạ gục).
    Achievement Fish Out of Water
    Fish Out of Water • Defeat Duke Fishron, mutant terror of the sea.
    Đánh bại Duke Fishron lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo câu nói "fish out of water" nghĩa là nói về một người nào đó ra khỏi nơi an toàn hoặc nơi họ có chuyên môn.
    Achievement Obsessive Devotion
    Obsessive Devotion • Defeat the Ancient Cultist, fanatical leader of the dungeon coven.
    Đánh bại Lunatic Cultist lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Post-Golem. Nên nhớ là nó sẽ kích hoạt Lunar Event.
    Achievement Star Destroyer
    Star Destroyer • Defeat the four celestial towers of the moon.
    Đánh bại cả bốn Celestial Pillar.
    Category: Slayer Slayer
    • Nên nhớ là hạ gục cả 4 tower sẽ triệu hồi Moon Lord.
    • Có khả năng dựa theo Star Destroyers trong sê-ri nổi tiếng Star Wars.
    • Chỉ cần có người chơi ở một thế giới trong khi tower bị phá hủy. Không cần ở trong cùng một thế giới.
    Achievement Champion of Terraria
    Champion of Terraria • Defeat the Moon Lord.
    Đánh bại Moon Lord lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Có nhiều ảnh hiển thị khác nhau trước sự ra mắt của bản 1.3.0.1, để không tiết lộ boss cuối trông ra sao trước khi ra mắt 1.3. Nó có hình bóng của Moon Lord, chỉ thể hiện con mắt ở trán và hình dạng của hắn.
    Achievement Bloodbath
    Bloodbath • Survive a blood moon, a nocturnal event where the rivers run red and monsters swarm aplenty.
    Sống sót qua một đêm Huyết Nguyệt lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Slippery Shinobi
    Slippery Shinobi • Defeat King Slime, the lord of all things slimy.
    Đánh bại King Slime lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Shinobi là một từ khác của từ Ninja, đương nhiên là nói về Ninja trong phần thân của King Slime.
    Achievement Goblin Punter
    Goblin Punter • Triumph over a goblin invasion, a ragtag regiment of crude, barbaric, pointy-eared warriors and their shadowflame sorcerers.
    Chiến thắng Đội quân Yêu tinh lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Có khả năng dựa theo một câu nói trong The Hobbit.
    Achievement Walk the Plank
    Walk the Plank • Triumph over a pirate invasion, a group of pillagers from the sea out for your booty... and your life!
    Chiến Thắng Cướp biển Xâm lăng lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Kill the Sun
    Kill the Sun • Survive a solar eclipse, a day darker than night filled with creatures of horror.
    Sống sót qua Nhật Thực.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Do You Want to Slay a Snowman?
    Do You Want to Slay a Snowman? • Triumph over the frost legion, a festive family of maniacal snowman mobsters.
    Chiến thắng Quân đoàn Băng giá lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo phim của Disney năm 2013 Frozen, bài hát tên là "Do You Want to Build a Snowman?"
    Achievement Tin-Foil Hatter
    Tin-Foil Hatter • Triumph over a martian invasion, when beings from out of this world come to scramble your brains and probe you in uncomfortable places.
    Chiến thắng Martian Madness lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Đặt theo tin foil hat, luôn đi cùng với thuyết âm mưu về người ngoài hành tinh.
    Achievement Baleful Harvest
    Baleful Harvest • Reach the 15th wave of a pumpkin moon, where evil lurks among the autumn harvest.
    Đạt tới đợt thứ 15 của Pumpkin Moon.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Ice Scream
    Ice Scream • Reach the 15th wave of a frost moon, where the festive season quickly degrades into madness.
    Đạt tới đợt thứ 15 của Nguyệt Hàn.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo bài hát phổ biến của trẻ em, "I scream, you scream, we all scream for ice cream!".
    Achievement Sticky Situation
    Sticky Situation • Survive the slime rain, where gelatinous organisms fall from the sky in droves.
    Sống sót qua Mưa Slime.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Real Estate Agent
    Real Estate Agent • Have all possible town NPCs living in your world.
    Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới.
    Category: Challenger Challenger
    • Thương Nhân Ngao Du, Old Man, và Skeleton Merchant không phải là Town NPC và Santa Claus cùng với Tavernkeep không được tính cho thành tựu này. Vì vậy, chỉ yêu cầu 21 Town NPC.
    Achievement Not the Bees!
    Not the Bees! • Fire a Bee Gun while wearing a full set of Bee Armor.
    Bắn Súng Ong khi mặc đủ bộ Giáp Ong.
    Category: Challenger Challenger
    • Đừng nhầm lẫn Bee armor với Bee set.
    • Dựa theo Nicholas Cage trong một bộ phim kinh dị bí ẩn năm 2006 The Wicker Man.
    Achievement Jeepers Creepers
    Jeepers Creepers • Stumble into a spider cavern in the underground.
    Đi vào một Hang Nhệndưới lòng đất lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • "Jeepers Creepers" là sự biểu lộ của sự ngạc nhiên hoặc phiền hà.
    Achievement Funkytown
    Funkytown • Build or encounter a glowing mushroom field above the surface.
    Đi vào một Quần xã Nấm Phát sáng ở trên mặt đất.
    Category: Explorer Explorer
    • Cần có 200 khối của Glowing Mushroom biome.
    • Cùng tên với một single Funkytown của nhóm Lipps, Inc. vào năm 1980.
    • Thi thoảng nhận được khi dùng Gương Phép, Gương Băng hoặc Điện Thoại khi ở Quần xã Nấm Phát Sáng Ngầm. Điều này gây ra bởi lag.
    Achievement Into Orbit
    Into Orbit • You can only go down from here!
    Ra ngoài Vũ trụ.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Rock Bottom (PC)
    Rock Bottom • The only way is up!
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Mecha Mayhem
    Mecha Mayhem • Do battle against the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime simultaneously and emerge victorious.
    Đánh bại bộ ba Boss Cơ khí trong cùng một lần đấu.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Gelatin World Tour
    Gelatin World Tour • Defeat every type of slime there is!
    Giết ít nhất mỗi loại Slime một lần.
    Category: Challenger Challenger
    • Các loại Slime được tính cho thành tựu này bao gồm : Baby, Black, Blue, Corrupt, Dungeon, Green, Ice, Illuminant, Jungle, King, Lava, Mother, Purple, Rainbow, Red, Slimeling, Slimer, Spiked Ice, Spiked Jungle, Umbrella, Yellow, Toxic Sludge, Crimslime, và Pinky. 7 loại xuất hiện ở Hardmode, 3 chỉ ở Corruption, và 1 chỉ ở Crimson.
    Achievement Fashion Statement
    Fashion Statement • Equip armor or vanity clothing in all three social slots.
    Mặc giáp hoặc phụ kiện trang trí vào cả 3 ô trang phục.
    Category: Collector Collector
    • Thường được gọi là Ô Giáp Trang Trí.
    Achievement Vehicular Manslaughter
    Vehicular Manslaughter • Defeat an enemy by running it over with a minecart.
    Giết một kẻ địch bằng cách lái Xe mỏ qua chúng.
    Category: Slayer Slayer
    • Giết chúng bằng laser của Xe Mỏ Cơ Khí sẽ không nhận được thành tựu này.
    Achievement Bulldozer
    Bulldozer • Destroy a total of 10,000 tiles.
    Đào tổng cộng 10,000 khối.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement There are Some Who Call Him...
    There are Some Who Call Him... • Kill Tim.
    Giết Tim lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo Tim the Enchanter từ Monty Python and the Holy Grail, và câu nói của anh ấy "There are some who call me... Tim."
    Achievement Deceiver of Fools
    Deceiver of Fools • Kill a nymph.
    Giết Nymph lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Nó cần được giết ở dạng Nymph. Khi giết Lost Girl trước khi nó chuyển sang dạng Nymph sẽ không tính.
    Achievement Sword of the Hero
    Sword of the Hero • Obtain a Terra Blade, forged from the finest blades of light and darkness.
    Có được Terra Blade.
    Category: Collector Collector
    Achievement Lucky Break
    Lucky Break • Survive a long fall with just a sliver of health remaining.
    Sống sót qua một cú rơi với ít máu còn lại.
    Category: Challenger Challenger
    • Với 500 máu, 0 chỉ số giáp và không có vật phẩm nào miễn sát thương rơi, người chơi sẽ phải rơi chính xác 74 khối. (70 HP)
    Achievement Throwing Lines
    Throwing Lines • Throw a yoyo.
    Phi YoYo lần đầu tiên.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Dye Hard
    Dye Hard • Equip a dye in every possible dye slot.
    Sử dụng màu nhuộm ở tất cả các ô của chúng.
    Category: Collector Collector
    • 3 ô nhuộm giáp, 5 ô nhuộm phụ kiện, và 5 ô nhuộm trang bị (Pet, Pet Ánh Sáng, Xe Mỏ, Thú cưỡiMóc).
    • Điều này dựa theo tiểu thuyết hành động ly kỳ của Mỹ năm 1988, Die Hard.
    Achievement Sick Throw
    Sick Throw • Obtain the Terrarian.
    Có được Terrarian.
    Category: Collector Collector
    Achievement The Frequent Flyer
    The Frequent Flyer • Spend over 1 gold being treated by the nurse.
    Tiêu hơn 1 để hồi máu bằng Y Tá.
    Category: Challenger Challenger
    • Nó không cần phải tiêu liên tục. Có thể hồi máu nhiều lần ở những thời điểm khác nhau và nó sẽ cộng dồn vào. Chỉ cần hơn 1 tương đương 13 334 máu hồi lại, hoặc 14 debuff được loại bỏ.
    Achievement The Cavalry
    The Cavalry • Equip a mount.
    Trang bị Thú cưỡi đầu tiên của bạn.
    Category: Collector Collector
    Achievement Completely Awesome
    Completely Awesome • Obtain a minishark.
    Có được Minishark.
    Category: Collector Collector
    • Dựa theo mô tả của minishark, Half shark, half gun, completely awesome.
    Achievement Til Death...
    Til Death... • Kill the groom.
    Giết Chú Rể lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Archaeologist
    Archaeologist • Kill Doctor Bones.
    Giết Tiến sĩ Bones lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Doctor Bones là cách đọc lái của Indiana Jones, được biết đến là Doctor Jones.
    Achievement Pretty in Pink
    Pretty in Pink • Kill pinky.
    Giết Pinky lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Chắc dựa theo một bộ phim hài tình cảm của Mỹ năm 1986 cùng tên, Pretty in Pink.
    Achievement Rainbows and Unicorns
    Rainbows and Unicorns • Fire a rainbow gun while riding on a unicorn.
    Bắn Súng Cầu vồng khi đang cưỡi Kỳ lân.
    Category: Challenger Challenger
    • "Rainbows and unicorns" một thành ngữ phổ biến mô tả một viễn cảnh tuyệt vời, nhưng không có thực.
    Achievement You and What Army?
    You and What Army? • Command nine summoned minions simultaneously.
    Có 9 minion được triệu hồi.
    Category: Challenger Challenger
    • Xem minion để biết cách triệu hồi nhiều minion.
    • Có 8 Minion và triệu hồi thêm 1 con sẽ nhận được thành tựu này.
      • Ghi chú: Nhện chiếm 0.75 ô minion trong cách mà thành tựu này tính, nghĩa là hơn 8 nhện là cần thiết nếu sử dụng Spider Staff.
    • You and What Army? là một câu thách thức được sử dụng ở nhiều dạng của media.
    Achievement Prismancer
    Prismancer • Obtain a rainbow rod.
    Có được Gậy Cầu vồng.
    Category: Collector Collector
    Achievement It Can Talk?!
    It Can Talk?! • Build a house in a mushroom biome and have the Truffle move in.
    Truffle chuyển vào một ngôi nhà phù hợpQuần xã Nấm Phát sáng phía trên mặt đất.
    Category: Explorer Explorer
    • Bắt buộc nhà phải ở trên mặt đất để Truffle có thể chuyển vào.
    Achievement Watch Your Step!
    Watch Your Step! • Become a victim to a nasty underground trap.
    Bị giết bởi bẫy lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Bị giết bởi chất nổ kích hoạt bằng Pressure Plate cũng được tính.
    • Bạn phải bị giết bởi bẫy, chỉ bị dính sát thương không tính.
    • Bị giết bởi cách khác trong khi bị Poisoned bởi Bẫy Phi Tiêu cũng sẽ được tính.
    Achievement Marathon Medalist
    Marathon Medalist • Travel a total of 26.2 miles on foot.
    Bước đi tổng cộng 26.2 dặm (69,168 khối).
    Category: Challenger Challenger
    • 26.2 dặm tương đương 69,168 khối.
    Achievement Glorious Golden Pole
    Glorious Golden Pole • Obtain a golden fishing rod.
    Nhận được Cần câu Vàng từ Angler.
    Category: Collector Collector
    • Phần thưởng từ Angler, sau chính xác 30 quest hoặc tỉ lệ 1/250 sau 75 quest.
    Achievement Servant-in-Training
    Servant-in-Training • Complete your 1st quest for the angler.
    Hoàn thành 1 quest của Angler.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Good Little Slave
    Good Little Slave • Complete your 10th quest for the angler.
    Hoàn thành 10 quest của Angler.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Trout Monkey
    Trout Monkey • Complete your 25th quest for the angler.
    Hoàn thành 25 quest của Angler.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Fast and Fishious
    Fast and Fishious • Complete your 50th quest for the angler.
    Hoàn thành 50 quest của Angler.
    Category: Challenger Challenger
    • Tên thành tựu này dựa theo tên của bộ phim Fast and Furious.
    Achievement Supreme Helper Minion!
    Supreme Helper Minion! • Complete a grand total of 200 quests for the angler.
    Hoàn thành 200 quest của Angler.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Topped Off
    Topped Off • Attain maximum life and mana possible without accessories or buffs.
    Đạt tối đa máumana.
    Category: Challenger Challenger
    • 500 máu và 200 mana. Cần có 15 Pha Lê Sự Sống, 20 Trái Cây Sự Sống, và 9 Pha Lê Mana.
    Achievement Slayer of Worlds
    Slayer of Worlds • Defeat every boss in Terraria.
    Đánh bại tất cả Boss trong trò chơi.
    Category: Challenger Challenger
    • Có tổng cộng 17 boss cần hạ gục: Brain of Cthulhu, The Destroyer, Duke Fishron, Eater of Worlds, Empress of Light, Eye of Cthulhu, Golem, King Slime, Lunatic Cultist, Moon Lord, Plantera, Queen Bee, Queen Slime, Skeletron, Skeletron Prime, The Twins, và Wall of Flesh. Boss của sự kiện đều không được tính và chỉ cần 1 trong 2, hoặc Eater of Worlds, hoặc Brain of Cthulhu cần bị hạ gục, mặc dù hình ảnh của thành tựu này có ảnh của Eater of Worlds.
    • Hình ảnh của thành tựu này hiển thị người chơi mặc Giáp Của Red, và đương nhiên Red ở đây là Redigit.
    Achievement You Can Do It!
    You Can Do It! • Survive your character's first full night.
    Sống sót qua một đêm.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Matching Attire
    Matching Attire • Equip armor in all three armor slots: head, chest, and feet.
    Mặc giáp vào cả ba ô (các phần không cần phải cùng một bộ).
    Category: Collector Collector
  • Chỉ có ở bản PC, Console, Mobile và tModLoader[]

    Những thành tựu này chỉ có ở bản Steam Steam và GOG GOG.com. Có tổng cộng 104 thành tựu.

  • Achievement Notes
    Achievement Benched
    Benched • Craft your first work bench.
    Chế tạo bàn làm việc đầu tiên của bạn.
    Category: Collector Collector
    • Dựa theo một thuật ngữ tương tự trong thể thao khi người chơi bị "benched" khỏi sàn đấu. (Đa số phát âm nhầm sang beched)
    Achievement Fae Flayer
    Fae Flayer • Defeat the Empress of Light, responsible for all those flashy lights and glitter.
    Hạ gục Nữ hoàng Ánh sáng lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    Achievement Just Desserts
    Just Desserts • Defeat Queen Slime, giving the coup-de-grace to the sovereign of all that jiggles.
    Hạ gục Queen Slime lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Một câu chơi chữ phổ biến của thành ngữ, "just deserts".
    Achievement Don't Dread on Me
    Don't Dread on Me • Defeat the Dreadnautilus, murderous mollusk lurking beneath the surface of the sanguine seas.
    Hạ gục Dreadnautilus lần đầu tiên.
    Category: Slayer Slayer
    • Dựa theo khẩu hiệu của Gadsden Flag, nói là "Don't Tread on Me"
    Achievement Hero of Etheria
    Hero of Etheria • Repel the strongest forces the Old One's Army can muster.
    Chiến thắng đợt cuối cùng của Đội quân Old One.
    Category: Slayer Slayer
    • Thành tựu đạt được sau khi hạ gục Betsy, ngay khi xuất hiện thông báo trạng thái, "The old one's army has been defeated!"
    Achievement Infinity +1 Sword
    Infinity +1 Sword • Obtain the Zenith, the culmination of a journey forged into the ultimate sword.
    Có được Zenith.
    Category: Collector Collector
    • Dựa theo [1] một cách đặt tên tương tự trên TV Tropes.
    Achievement Boots of the Hero
    Boots of the Hero • Obtain the Terraspark Boots, forged from the finest boots of fire and ice.
    Có được Giày Terraspark.
    Category: Collector Collector
    Achievement A Rather Blustery Day
    A Rather Blustery Day • Fly a kite on a windy day.
    Thả diều vào Ngày có Gió.
    Category: Challenger Challenger
    • Dựa theo Winnie-the-Pooh, đều là một cụm phổ biến dùng bởi các nhân vật (thú vị là, nhắc đến trời có gió) và bài hát cùng tên.
    Achievement Quiet Neighborhood
    Quiet Neighborhood • Enter a misty graveyard filled with the surly dead.
    Ở trong Nghĩa địa lần đầu tiên.
    Category: Explorer Explorer
    Achievement Hot Reels!
    Hot Reels! • Drop a lure in a pool of lava for a pre-fried haul!
    Dùng cần câu bất kỳ trong lava.
    Category: Challenger Challenger
    • Dựa theo xe ôtô đồ chơi Hot Wheels.
    Achievement Heliophobia
    Heliophobia • Trick a gnome into turning into stone!
    Biến một Thần lùn thành Thần lùn giữ vườn.
    Category: Challenger Challenger
    • Heliophobia là chứng sợ mặt trời.
    • Thần lùn thường sinh ra trong Cây Sống được tạo tự nhiên.
    Achievement Leading Landlord
    Leading Landlord • Meet with a tenant who's as happy as they possibly can be!
    Nói chuyện với cư dân NPC bất kỳ khi độ hạnh phúc đạt tối đa.
    Category: Challenger Challenger
    • Có thể đạt được bằng cách chuyển nhà Party Girl, Phù ThủyZoologist vào Hallow sau đó nói chuyện với Party Girl.
    Achievement Feeling Petty
    Feeling Petty • Deliver headpats to the town pet.
    Nựng một con Vật nuôi.
    Category: Challenger Challenger
    Achievement Hey! Listen!
    Hey! Listen! • Encounter a fairy.
    Gặp được Tiên.
    Category: Explorer Explorer
    • Tham chiếu đến nàng tiên Navi, một nhân vật trong The Legend Of Zelda.
    Achievement Jolly Jamboree
    Jolly Jamboree • What you're celebrating doesn't matter, just throw a party already!
    Mở Tiệc.
    Category: Challenger Challenger
    • Có thể tham khảo bài hát cùng tên của Reader Rabbit trong trường Mầm non Reader Rabbit.
    • Party Center does work for this achivement.
    Achievement Dead Men Tell No Tales
    Dead Men Tell No Tales • You were so preoccupied with whether or not you could open the chest that you didn't stop to think if you should.
    Chết ngay trong vòng 10 giây sau khi mở Dead Man's Chest.
    Category: Challenger Challenger
    • Die within 10 seconds after activating a Dead Man's chest. Only works in single player.
    • "Dead men tell no tales" is a well-known proverb, often used as a motive for murder.
    • Tooltip is a likely reference to Jurassic Park.
  • Phiên bản Phiên bản Console Hệ máy cũ Phiên bản Console Hệ máy cũ[]

    Xbox 360 Xbox 360[]

    Có tổng cộng 30 thành tựu, trị giá 400 điểm (nhưng Xbox One Xbox One, cũng có 30 thành tựu, nhưng cho 1,000 điểm (nên nhớ những thành tựu này không chắc chắn ở Xbox One)).

  • Thành tựu Điểm Ghi chú
    Achievement Home Sweet Home
    Home Sweet Home • “Người Hướng Dẫn đã có nhà”
    Cho Guide vào trong một ngôi nhà phù hợp.
    20
    Achievement All in the Family
    All in the Family • “Tất cả NPC đều có nhà”
    Tất cả town NPC có nhà trong thế giới.
    10
    • Không yêu cầu Santa Claus.
    • Hầu hết dựa theo TV-sê-ri hài kịch của Mỹ All in the Family.
    Achievement Rock Bottom
    Rock Bottom • “Xuống tận cùng Thế Giới”
    Xuống tận cùng của Underworld.
    10
    Achievement Exterminator
    Exterminator • “Bạn đã đánh bại tất cả các boss!”
    Hạ gục tất cả Boss của trò chơi.
    25
    Achievement Slimer
    Slimer • “Bạn đã giết tất cả các loại slime!”
    Hạ gục ít nhất mỗi loại Slime một lần.
    10
    Achievement Challenge Accepted
    Challenge Accepted • “Bạn đã mở khóa Hardmode!”
    Mở khóa Hardmode.
    10
    Achievement Maxed Out
    Maxed Out • “Bạn đã đạt tối đa máu và mana!”
    Tối đa máumana.
    15
    Achievement Corruptible
    Corruptible • “Thế giới của bạn là corrupt!”
    Có 50% thế giới bị Corrupt.
    10
    • 50% chỉ là tối thiểu. Hỏi Dryad để xem kết quả.
    Achievement Hallowed Be Thy Name
    Hallowed Be Thy Name • “Thế Giới của bạn là Hallow”
    Có 50% thế giới bị Hallow.
    10
    • 50% là tối thiểu. Hỏi Dryad để xem kết quả.
    • Dụa theo bài hát cùng tên từ album của Iron Maiden The Number of The Beast. Cụm từ nayc cũng dược tìm thấy ở Lord's Prayer trong Matthew 6:9 của Christian Bible.
    Achievement Ophthalmologist
    Ophthalmologist • “Bạn đã đánh bại The Twins!”
    Hạ gục The Twins lần đầu tiên.
    15
    • Ophthalmologist (Bác sĩ nhãn khoa) là người có chuyên môn trong lĩnh vực nhãn khoa, một nhánh của dược và phẫu thuật về việc chẩn đoán và chữa trị các vấn đề rối loạn của mắt. The Twins dường như bị rối loạn mống mắt (rối loạn sắc tố).
    Achievement Bona Fide
    Bona Fide • “Bạn đã đánh bại Skeletron Prime!”
    Hạ gục Skeletron Prime lần đầu tiên.
    15
    Achievement Ride The Worm
    [[Achievements/vi|Hạ gục The Destroyer lần đầu tiên.]] • “Bạn đã đánh bại The Destroyer!”
    Đánh bại The Destroyer lần dầu tiên.
    15
    Achievement Marathon Runner
    Marathon Runner • “Bạn đã đi được hơn 42km!”
    Chạy tổng cộng 42km ( tương đương 68,898 khối).
    20
    Achievement Landscaper
    Landscaper • “Bạn đã di chuyển hơn 10,000 khối!”
    Đào tổng cộng 10,000 khối.
    15
    Achievement Crowd Control
    Crowd Control • “Bạn đã chiến thắng Quân Đội Yêu Tinh!”
    Hạ gục Goblin Army.
    15
    • Dựa theo mẹo "Khi đối mặt với Goblin Army, kiểm soát đám đông là chìa khóa."
    Achievement Survivor
    Survivor • “Bạn đã sống sót qua đêm đầu tiên!”
    Sống sót qua một đêm.
    10
    Achievement Icarus
    Icarus • “Chạm tới đỉnh Thế Giới!”
    Lên tới Space.
    10
    • Lên tới trên cùng của thế giới.
    Achievement Vanity of Vanities
    Vanity of Vanities • “Ổn đấy!”
    Mặc full set của một bộ Vanity hoặc giáp.
    10
    • Chơi chữ từ ‘King of Kings’.
    Achievement Pet Hoarder
    Pet Hoarder • “Bạn có vẻ thích có thú nuôi.”
    Có được toàn bộ Pets/viPet đặc biệt.
    10
    Achievement Terraria Student
    Terraria Student • “Bắt đầu phần Hướng Dẫn!”
    Bắt đầu chơi tutoria.
    5
    Achievement Terraria Expert
    Terraria Expert • “Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!”
    Hoàn thành utorial.
    5
    Achievement Be Prepared
    Be Prepared • “Bạn đã sẵn sàng cho trận chiến!”
    Có 5 hiệu ứng có lợi cùng một lúc.
    15
    Achievement Airtime!
    Airtime! • “Tận hưởng quang cảnh.”
    Ở trên không đủ lâu.
    10
    • Ở trên không một thời gian ngắn liên tục cũng được.
    Achievement Blacksmith
    Blacksmith • “Bạn là bậc thầy thợ rèn!”
    Chế tạo 300 vật phẩm tại Anvil
    15
    • Chế tạo ra Silver Bullet luôn hoàn thành được thành tựu này nhanh nhất.
    Achievement I'm Smelting!
    I'm Smelting! • “Bạn đã nung 10,000 thỏi kim loại!”
    Nung 10 000 thỏi kim loại.
    20
    • Dựa theo câu "I'm melting" của Wicked Witch of the West, một bộ phim nhạc kịch viễn tưởng của Mỹ năm 1939 The Wizard of Oz.
    Achievement A Knight in Shining Armors
    A Knight in Shining Armors • “Có được tất cả các bộ giáp.”
    Mặc vào tất cả các bộ giáp có thể có được.
    15
    Achievement Engineer
    Engineer • “Bạn đã đặt 100 dây điện!”
    Đặt 100 dây điện.
    10
    Achievement Red Moon Rises
    Red Moon Rises • “Bạn đã sống sót qua Huyết Nguyệt!”
    Sống sót qua một đêm Huyết Nguyệt.
    10
    Achievement Crafty
    Crafty • “Sử dụng tất cả các loại bàn chế tạo”
    Sử dụng mỗi nơi chế tạo ít nhất một lần.
    20
    Achievement To Hell and Back
    To Hell and Back • “Bạn đã xuống Địa ngục và trở lại an toàn!”
    Xuống tới Địa ngục và trở lại mà không chết.
    20
    • Nó sẽ không tính nếu dùng Gương Phép.
  • Phiên bản PlayStation 3PS3 / PlayStation VitaPS Vita / Wii U Wii U[]

    Có tổng cộng 39 trophies/accomplishments: 1 Platinum, 2 Gold, 19 Silver và 17 Bronze.

  • Thành tựu Bậc Ghi chú
    Achievement Completionist!
    PlayStation Completionist! • “Tất cả cúp đều đã nhận được.”
    Có được tất cả các trophies.
    Achievement Completionist!
    Wii U Completionist! • “All accomplishments have been unlocked.”
    Có được tất cả các trophies.
    Platinum
    Achievement Home Sweet Home
    PlayStation Home Sweet Home • “Người Hướng Dẫn đã có nhà”
    Có nhà cho Guide chuyển vào.
    Achievement Home Sweet Home
    Wii U Home Sweet Home • “The Guide has moved in!”
    Có nhà cho Guide chuyển vào.
    Bronze
    Achievement Terraria Student
    PlayStation Terraria Student • “Bắt đầu phần Hướng Dẫn!”
    Bắt đầu chơi tutorial.
    Achievement Terraria Student
    Wii U Terraria Student • “You have begun the tutorial!”
    Bắt đầu chơi tutorial.
    Bronze
    Achievement All in the Family
    PlayStation All in the Family • “Tất cả NPC đều có nhà”
    Có nhà cho tất cả town NPC trong thế giới.
    Achievement All in the Family
    Wii U All in the Family • “Every NPC has moved in!”
    Có nhà cho tất cả town NPC trong thế giới.
    Bronze
    Achievement Rock Bottom
    PlayStation Rock Bottom • “Xuống tận cùng Thế Giới”
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    Achievement Rock Bottom
    Wii U Rock Bottom • “You have reached the bottom of the World!”
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    Bronze
    Achievement Exterminator
    Exterminator • “Bạn đã đánh bại tất cả các boss!”
    Đánh bại tất cả các boss trong trò chơi.
    Silver
    Achievement Slimer
    Slimer • “Bạn đã giết tất cả các loại slime!”
    Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
    Silver
    Achievement Challenge Accepted
    Challenge Accepted • “Bạn đã mở khóa Hardmode!”
    Mở khóa Hardmode.
    Gold
    Achievement Maxed Out
    PlayStation Maxed Out • “Bạn đã đạt tối đa máu và mana!”
    Tối đa hóa máumana.
    Achievement Maxed Out
    Wii U Maxed Out • “You have the maximum health and mana”
    Tối đa hóa máumana.
    Silver
    Achievement Corruptible
    Corruptible • “Thế giới của bạn là corrupt!”
    Có 50% Thế Giới bị Corrupt.
    Silver
    • 50% is only the minimum. Ask the Dryad to see your progress.
    Achievement Hallowed Be Thy Name
    PlayStation Hallowed Be Thy Name • “Thế Giới của bạn là Hallow”
    Có 50% Thế Giới là Hallow.
    Achievement Hallowed Be Thy Name
    Wii U Hallowed Be Thy Name • “Your World is Hallowed!”
    Có 50% Thế Giới là Hallow.
    Silver
    • 50% is only the minimum. Ask the Dryad to see your progress.
    Achievement Ophthalmologist
    Ophthalmologist • “Bạn đã đánh bại The Twins!”
    Đánh bại The Twins lần đầu tiên.
    Silver
    • An ophthalmologist is a specialist in ophthalmology, a branch of medicine and surgery which deals with the diagnosis and treatment of eye disorders. The Twins seem to have the eye disorder central heterochromia iridum.
    Achievement Bona Fide
    Bona Fide • “Bạn đã đánh bại Skeletron Prime!”
    Đánh bại Skeletron Prime lần đầu tiên.
    Silver
    Achievement Ride The Worm
    Ride The Worm • “Bạn đã đánh bại The Destroyer!”
    Đánh bại The Destroyer lần dầu tiên.
    Silver
    Achievement Marathon Runner
    Marathon Runner • “Bạn đã đi được hơn 42km!”
    Đi 42 km (~ 68,898 khối).
    Bronze
    Achievement Landscaper
    Landscaper • “Bạn đã di chuyển hơn 10,000 khối!”
    Đào tổng cộng 10,000 khối.
    Bronze
    Achievement Crowd Control
    Crowd Control • “Bạn đã chiến thắng Quân Đội Yêu Tinh!”
    Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
    Bronze
    Achievement Survivor
    PlayStation Survivor • “Bạn đã sống sót qua đêm đầu tiên!”
    Sống sót qua đêm đầu tiên.
    Achievement Survivor
    Wii U Survivor • “You survived the first night!”
    Sống sót qua đêm đầu tiên.
    Bronze
    Achievement Icarus
    PlayStation Icarus • “Chạm tới đỉnh Thế Giới!”
    Chạm tới Vũ trụ.
    Achievement Icarus
    Wii U Icarus • “Reach the top of the world.”
    Chạm tới Vũ trụ.
    Bronze
    Achievement Vanity of Vanities
    PlayStation Vanity of Vanities • “Ổn đấy!”
    Trang bị tất cả các bộ trang trí và/hoặc giáp.
    Achievement Vanity of Vanities
    Wii U Vanity of Vanities • “Wear a full set of vanity clothes.”
    Trang bị tất cả các bộ trang trí và/hoặc giáp.
    Bronze
    Achievement Pet Hoarder
    PlayStation Pet Hoarder • “Bạn có vẻ thích có thú nuôi.”
    Có được tất cả pet đặc biệt.
    Achievement Pet Hoarder
    Wii U Pet Hoarder • “Find ALL the pets.”
    Có được tất cả pet đặc biệt.
    Silver
    Achievement Be Prepared
    PlayStation Be Prepared • “Bạn đã sẵn sàng cho trận chiến!”
    Kích hoạt 5 buff cùng 1 lúc.
    Achievement Be Prepared
    Wii U Be Prepared • “Activate 5 buffs at the same time”
    Kích hoạt 5 buff cùng 1 lúc.
    Bronze
    Achievement Airtime!
    Airtime! • “Tận hưởng quang cảnh.”
    Ở trên không đủ lâu.
    Bronze
    • Multiple short times works, too.
    Achievement Blacksmith
    PlayStation Blacksmith • “Bạn là bậc thầy thợ rèn!”
    Chế tạo 300 vật phẩm tại đe.
    Achievement Blacksmith
    Wii U Blacksmith • “Craft 300 items at an anvil.”
    Chế tạo 300 vật phẩm tại đe.
    Silver
    • Crafting Silver Bullets usually accomplishes this achievement quickly.
    Achievement I'm Smelting!
    I'm Smelting! • “Bạn đã nung 10,000 thỏi kim loại!”
    Nung 10,000 thỏi kim loại.
    Silver
    Achievement A Knight in Shining Armors
    PlayStation A Knight in Shining Armors • “Có được tất cả các bộ giáp.”
    Trang bị tất cả các bộ giáp.
    Achievement A Knight in Shining Armors
    Wii U A Knight in Shining Armors • “You have obtained every type of armor.”
    Trang bị tất cả các bộ giáp.
    Silver
    Achievement Engineer
    Engineer • “Bạn đã đặt 100 dây điện!”
    Đặt 100 dây điện.
    Bronze
    Achievement Red Moon Rises
    Red Moon Rises • “Bạn đã sống sót qua Huyết Nguyệt!”
    Sống sót qua đêm Blood Moon đầu tiên.
    Bronze
    Achievement Crafty
    PlayStation Crafty • “Sử dụng tất cả các loại bàn chế tạo”
    Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
    Achievement Crafty
    Wii U Crafty • “You have used every crafting station!”
    Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
    Silver
    Achievement To Hell and Back
    To Hell and Back • “Bạn đã xuống Địa ngục và trở lại an toàn!”
    Xuống Địa ngục và trở lại mà không chết.
    Silver
    Achievement Back for Second
    Back for Second • “Bạn phải đánh bại các boss tối thượng hai lần!”
    Đánh bài hai lần tất cả Boss Cơ khí. PlayStation 3
    Gold
    Achievement Is This Heaven?
    Is This Heaven? • “Bạn đã tìm thấy một đảo bay!”
    Khám phá ra một Đảo Bay.
    Bronze
    Achievement Leap a tall building in a single bound
    Leap a tall building in a single bound • “Nhảy thật, thật cao.”
    Nhảy cực kỳ cao.
    Silver
    • It only calculates the falling distance.
    Achievement Safe Fall
    Safe Fall • “Bạn đã tiếp đất thành công.”
    Sống sót sau một cú rơi bằng Lucky Horseshoe hoặc Cloud in a Bottle.
    Silver
    Achievement Hellevator
    Hellevator • “Đi từ mặt đất xuống Địa ngục chỉ trong một phút.”
    Đi từ mặt đất xuống tới Địa ngục trong vòng chưa đầy 1 phút. PlayStation 3
    Silver
    • See Hellevator. Using a small map is easier, but not necessary.
    Achievement Gone in 60 seconds
    PlayStation Gone in 60 seconds • “Bạn đã chạy liên tục trong 60 giây.”
    Chạy liên tục trong 1 phút.
    Achievement Gone in 60 seconds
    Wii U Gone in 60 seconds • “You ran continuously for 60 seconds!”
    Chạy liên tục trong 1 phút.
    Bronze
    Achievement Appease the Volcano Gods
    Appease the Volcano Gods • “Bạn đã hiến tế Guide bể nham thạch nóng chảy vafddang sôi sùng sục kia!”
    Để Guide chết trong lava.
    Silver
    • Throwing the Guide Voodoo Doll into lava will not work. He needs to die directly by standing in lava.
    Achievement Homicidal
    Homicidal • “Bạn đã giết The Guide, đồ điên!”
    Trang bị Guide Voodoo Doll và giết Guide.
    Silver
    Achievement Terraria Expert
    Terraria Expert • “Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!”
    Hoàn thành phần hướng dẫn.
    Bronze
  • Phiên bản Mobile Phiên bản cũ của Mobile[]

    Thành tựu có sẵn của bản Apple App Store Apple App Store /  Google Play Google Play. Có tổng cộng 12 thành tựu, với tổng cộng 1000 điểm (Apple App Store) 100,000 XP ( Google Play). Những thành tựu này không còn nhận được nữa do đã lập trình lại trong Mobile 1.3.0.7.

  • Thành tựu Points (iOS & iPadOS) XP (Google Play) Notes
    Achievement Terraria Expert
    Terraria Expert • “Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!”
    Hoàn thành phần hướng dẫn.
    80 6,000
    Achievement Home Sweet Home
    iOS & iPadOS Home Sweet Home • “The Guide moved into your house”
    Guide chuyển vào một ngôi nhà.
    Achievement Home Sweet Home
    Google Play Home Sweet Home • “Get the Guide to move into your house”
    Guide chuyển vào một ngôi nhà.
    80 6,000
    Achievement All in the Family
    iOS & iPadOS All in the Family • “Every NPC moved into your house”
    Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới của bạn.
    Achievement All in the Family
    Google Play Family Night • “Get every NPC to move into your house”
    Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới của bạn.
    80 10,000
    Achievement Rock Bottom
    iOS & iPadOS Rock Bottom • “Xuống tận cùng Thế Giới”
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    Achievement Rock Bottom
    Google Play Going Down • “Xuống tận cùng Thế Giới”
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    80 7,000
    Achievement Exterminator
    Exterminator • “Bạn đã đánh bại tất cả các boss!”
    Đánh bại tất cả các boss trong trò chơi.
    80 12,000
    Achievement Maxed Out
    iOS & iPadOS Maxed Out • “Maxed out your health and mana
    Tối đa hóa máumana.
    Achievement Maxed Out
    Google Play All Pumped Up • “Max out your health and mana”
    Tối đa hóa máumana.
    80 10,000
    Achievement Crowd Control
    iOS & iPadOS Crowd Control • “Defeated the Goblin Army
    Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
    Achievement Crowd Control
    Google Play Defeated The Mob • “Defeat the Goblin Army”
    Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
    80 8,000
    Achievement Slimer
    iOS & iPadOS Slimer • “Kill every type of slime
    Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
    Achievement Slimer
    Google Play King Of Slimes • “Kill every type of slime
    Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
    80 7,000
    Achievement Is This Heaven?
    iOS & iPadOS Is This Heaven? • “Found a floating island
    Khám phá ra một Đảo Bay.
    Achievement Is This Heaven?
    Google Play Could This Be Heaven • “Find a floating island”
    Khám phá ra một Đảo Bay.
    80 7,000
    Achievement A Knight in Shining Armors
    iOS & iPadOS A Knight in Shining Armors • “Có được tất cả các bộ giáp.”
    Trang bị tất cả các bộ giáp.
    Achievement A Knight in Shining Armors
    Google Play Collector • “Có được tất cả các bộ giáp.”
    Trang bị tất cả các bộ giáp.
    90 10,000
    Achievement Red Moon Rises
    iOS & iPadOS Red Moon Rises • “Survived the Blood Moon
    Sống sót qua đêm Blood Moon đầu tiên.
    Achievement Red Moon Rises
    Google Play When The Moon Turns Red • “Survive the Blood Moon”
    Sống sót qua đêm Blood Moon đầu tiên.
    100 7,000
    Achievement Crafty
    iOS & iPadOS Crafty • “Use every crafting station
    Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
    Achievement Crafty
    Google Play Expert Crafter • “Use every crafting station
    Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
    90 10,000
  • Ghi chú[]

    • Có một loại quái có thể hoàn thành 5 thành tựu cùng một lúc:
      • King Slime (Slippery Shinobi, Slayer of Worlds, Sticky Situation, Vehicular Manslaughter, Gelatin World Tour.)
    • Có 4 loại quái có thể kích hoạt 4 thành tựu một lúc:
      • Wall of Flesh (Still Hungry, Slayer of Worlds, It's Hard!, và Vehicular Manslaughter)
      • Bất kì mechanical boss nào (Buckets of Bolts, Slayer of Worlds, Mecha Mayhem, và Vehicular Manslaughter)
    • Có 1 loại quái có thể kích hoạt 3 thành tựu một lúc:
      • Pinky (Gelatin World Tour, Vehicular Manslaughter, và Pretty in Pink)
    • Phiên bản Console Hệ máy cũ Thành tựu của PlayStation 3Xbox 360 Xbox 360 có hơi khác một chút về mặt ngữ nghĩa. PlayStation 3 nói là người chơi đã hoàn thành một hành động trong khi Xbox 360 Xbox 360 chỉ nói một cách đơn giản rằng hành động đã được thực hiện.
    • PlayStation 3PlayStation Vita Chín cái trophies không có cái tương tự trong achievement bao gồm: Appease the Volcano Gods, Back for Second, Completionist, Gone in 60 seconds, Hellevator, Homicidal, Is This Heaven?, Leap a tall building in a single bound, và Safe Fall.
    • Theo như bản 1.3.4, có sáu thành tựu bị ẩn trong game code:
      • Behind The Mask – Đánh bại Insane Cultist, một phù thủy điên với những bùa chú mạnh mẽ.
      • Davy Jones' Locker – Đánh bại Flying Dutchman, con thuyền của những kẻ cướp trên không.
      • Winterhearted – Đánh bại Ice Queen, mụ phù thủy độc ác của những đêm lạnh giá nhất.
      • Pumpkin Smasher – Đánh bại Pumpking, một vị chúa tể đáng sợ vào buổi đêm trước halloween.
      • Independence Day – Đánh bại Mothership, bộ não của những kẻ xâm lược ngoài hành tinh.
      • Hex Education – Đánh bại Goblin Summoner, phù thủy của những ngọn lửa bóng đêm.

    Nói thêm[]

    • Thành tựu không thể thực hiện "Pumpkin Smasher" dựa theo nhóm nhạc rock của Mỹ The Smashing Pumpkins.
    • Thành tựu không thể thực hiện "Independence Day" dựa theo một bộ phim hành động viễn tưởng của Mỹ năm 1996, Independence Day, khi quân đội đang chống lại người ngoài hành tinh.
    • Thành tựu không thể thực hiện "Behind The Mask" vẫn được để lại nhưng không dược sử dụng vi có một thành tựu tương tự đã tồn tại.

    Xem thêm[]

    • Slimer, Slime biết bay cùng tên với thành tựu của Phiên bản Console Hệ máy cũ Phiên bản Console Hệ máy cũ.

    Lịch sử[]

    Phiên bản PC Phiên bản PC
    • Desktop 1.4.0.1: Thêm vào thành tựu “Benched”
    • Desktop 1.3.0.4:
      • Sửa lỗi khiến cho một số thành tựu không thể nhận được trong chơi mạng (giờ đã có thể nhận được rồi). (Ví dụ, "Baleful Harvest" hoặc "Ice Scream")
      • Sửa lỗi khiến cho thành tự liên quan đến câu cá không được tính trên Steam hoặc bị reset khi khởi động.
      • "Dye Hard" giờ yêu cầu thêm cả ô nhuộm của phụ kiện, trước đó chỉ cần của giáp/phụ kiện.
    • Desktop 1.3.0.3:
      • Sửa thành tựu sự kiện không thể nhận được trong chơi mạng ("You can do it!", "It's Hard!", "No Hobo" và nhiều cái khác).
      • Sửa thành tựu "Funkytown" không thể nhận được sau khi hồi sinh lại từ việc chết ở quần xã nấm phát sáng.
      • Sửa menu của thành tựu bị treo trên đỉnh của màn hình nếu tắt hết filter.
    • Desktop 1.3.0.1: Ra mắt thành tựu của Steam dành cho Desktop players.
    Phiên bản Console Phiên bản Console
    • Console 1.0.933.1: Ra mắt thành tựu. (Xbox One)
    • Console 1.0.750.0: Ra mắt thành tựu. (PlayStation 4)
    Nintendo Switch Phiên bản Nintendo Switch
    • Switch 1.0.732.3: Sửa lỗi khiến cho thành tựu “Lucky Break” không mở khóa khi người chơi đạt đủ diều kiện.
    • Switch 1.0.711.6: Ra mắt thành tựu.
    Phiên bản Mobile Phiên bản Mobile
    • Mobile 1.3.0.7: Ra mắt thành tựu.

    Được nhắc đến[]

    1. Thông tin lấy từ mã nguồn của bản Phiên bản PC PC 1.4.0.2, chức năng Load() trong Terraria.Initializers.AchievementInitializer.cs. Có thể nó sẽ không chính xác, vì bản Phiên bản PC PC hiện tại là 1.4.0.5

    en:Achievements

    Advertisement