Thành tựu |
Ghi chú
|
Timber!! • “Chop down your first tree.”Category: Collector
|
- Cũng có thể nhận được khi lấy gỗ từ nhiều nguồn khác.
|
No Hobo • “Build a house suitable enough for your first town NPC, such as the guide, to move into.”Đưa một NPC vào một ngôi nhà hợp lệ. Category: Explorer
|
- Có thể nó dựa theo meme 'No Homo'.
|
Stop! Hammer Time! • “Obtain your first hammer via crafting or otherwise.”Có được một cái búa. Category: Collector
|
|
Ooo! Shiny! • “Mine your first nugget of ore with a pickaxe.”Category: Explorer
|
- Đặt xuống các quặng (kể cả Luminite) và đào nó cũng có thể nhận được thành tựu này.
|
Heart Breaker • “Discover and smash your first heart crystal underground.”Tìm và đập một Pha lê Sự sống. Category: Explorer
|
- Nếu người chơi phá Pha Lê Sự Sống bằng cách actuated khối phía dưới nó, thành tựu này sẽ không đạt được.
|
Heavy Metal • “Obtain an anvil made from iron or lead.”Có được một cái Đe Sắt hoặc Đe Chì. Category: Collector
|
- Một thể loại nhạc cùng tên, thường xuyên được lấy ý tưởng để cho vào trò chơi.
|
I Am Loot! • “Discover a golden chest underground and take a peek at its contents.”Mở một Rương Vàng ở dưới lòng đất. Category: Explorer
|
|
Star Power • “Craft a mana crystal out of fallen stars, and consume it.”Sử dụng một Tinh thể Mana. Category: Collector
|
|
Hold on Tight! • “Equip your first grappling hook.”Trang bị một Móc Kéo. Category: Collector
|
- Nó phải được đặt trong ô móc kéo.
|
Eye on You • “Defeat the Eye of Cthulhu, an ocular menace who only appears at night.”Category: Slayer
|
|
Smashing, Poppet! • “Using explosives or your trusty hammer, smash a Shadow Orb or Crimson Heart in the evil parts of your world.”Đập Quả cầu Bóng đêm hoặc Trái Tim Crimson lần đầu tiên. Category: Explorer
|
- Dựa theo The Wild Thornberrys, một sê-ri phim hoạt hình của Mỹ được lên sóng Nickelodeon từ năm 1998 đến năm 2004. Khẩu hiệu của người bố nữ chính là "Smashing" và anh ấy luôn gọi đứa con gái của mình là "Poppet".
|
Worm Fodder • “Defeat the Eater of Worlds, a massive worm who dwells in the corruption.”Category: Slayer
|
|
Mastermind • “Defeat the Brain of Cthulhu, an enormous demon brain which haunts the creeping crimson.”Category: Slayer
|
- Trong phần mô tả thành tựu của bản , "Cthulhu" bị nhầm thành "Cthuhlu".
|
Where's My Honey? • “Discover a large bee's hive deep in the jungle.”Khám phá ra Tổ Ong lần đầu tiên. Category: Explorer
|
- Tường tổ ong tự nhiên luôn ở phía sau người chơi.
- Chú ý rằng nếu bạn phá hủy Larva, bạn sẽ triệu hồi Queen Bee.
- Dựa theo trò chơi Where's My Water?.
|
Sting Operation • “Defeat the Queen Bee, the matriarch of the jungle hives.”Category: Slayer
|
|
Boned • “Defeat Skeletron, the cursed guardian of the dungeon.”Đánh bại Skeletron lần đầu tiên. Category: Slayer
|
|
Dungeon Heist • “Steal a key from the dungeon's undead denizens, and unlock one of their precious golden chests.”Mở khóa một Rương Vàng lần đầu tiên ở trong Hầm ngục. Category: Explorer
|
- Tên thành tựu dựa theo một bộ phim hài về trộm cướp vào năm 2011 Tower Heist.
|
It's Getting Hot in Here • “Spelunk deep enough to reach the molten underworld.”Xuống Địa ngục lần đầu tiên. Category: Explorer
|
- Dựa theo bài hát Hot In Herre.
- Tên file của thành tựu bị nhầm thành "Its Hetting Hot in Here".
|
Miner for Fire • “Craft a molten pickaxe using the hottest of materials.”Chế tạo ra Cuốc Nóng chảy. Category: Collector
|
|
Still Hungry • “Defeat the Wall of Flesh, the master and core of the world who arises after a great, burning sacrifice.”Đánh bại Wall of Flesh lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Nên nhớ là khi hạ gục Wall of Flesh sẽ kích hoạt Hardmode trong một thế giới pre-Hardmode.
- Có khả năng là dựa theo một nhóm nhạc vào năm 1980 “Twisted Sister” và album có tên giống như tên thành tựu.
|
|
It's Hard! • “Unleash the ancient spirits of light and darkness across your world, enabling much stronger foes and showering the world with dazzling treasures (and rainbows!).”Category: Explorer
|
- Bạn phải hạ gục Wall of Flesh trong một thế giới pre-Hardmode.
- Bạn có thể nhận được thành tựu này mà không cần điều kiện ở trên nếu đang ở trong một thế giới pre-Hardmode và có người nào đó hạ gục Wall of Flesh.
- Ảnh hiển thị của thành tựu thể hiện nhiều loại soul có thể thu thập được trong Hardmode. Theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ phía trên bên trái, có vẻ như là: Sight, Night, Fright, Light, Flight, và (hơi khó nhìn thấy) Might.
|
Begone, Evil! • “Smash a demon or crimson altar with a powerful, holy hammer.”Category: Explorer
|
- Bất kỳ hammer có 80% độ mạnh đều dùng được, và phải phá hủy Altar (chỉ làm được trong Hardmode).
|
Extra Shiny! • “Mine a powerful ore that has been newly blessed upon your world.”Category: Explorer
|
- Bạn có thể đặt các loại Quặng Hardmode xuống và đào chúng để đạt được thành tựu này.
|
Head in the Clouds • “Equip a pair of wings.”Category: Collector
|
|
Like a Boss • “Obtain a boss-summoning item.”Có được vật phẩm triệu hồi boss bất kỳ. Category: Collector
|
- Truffle Worm, Celestial Sigil
, Gelatin Crystal và Prismatic Lacewing đều không được tính.[1].
- Dựa theo bài hát Like a Boss.
|
Buckets of Bolts • “Defeat the three nocturnal mechanical menaces: the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime.”Đánh bại cả ba Boss Cơ khí. Category: Slayer
|
|
Drax Attax • “Craft a drax or pickaxe axe using hallowed bars, and the souls of the three mechanical bosses.”Chế tạo ra Drax hoặc Pickaxe Axe lần đầu tiên. Category: Collector
|
|
Photosynthesis • “Mine chlorophyte, an organic ore found deep among the thickest of flora.”Category: Explorer
|
- Đặt quặng Chlorophyte xuống rồi đào nó đi cũng sẽ nhận được thành tựu này.
- Chlorophyte dựa theo sự tương đồng với chlorophyll, yếu tố trong quang hợp của các loài thực vật màu xanh.
|
Get a Life • “Consume a life fruit, which grows in the thick of subterranean jungle grass.”Sử dụng một Trái cây Sự sống. Category: Explorer
|
- Sử dụng nhân vật có 500 máu sẽ không hoạt động.
- Có sự chơi chữ ở Trái Cây Sự Sống và câu châm biếm "Get a life".
|
The Great Southern Plantkill • “Defeat Plantera, the overgrown monstrosity of the jungle's depths.”Đánh bại Plantera lần đầu tiên. Category: Slayer
|
|
Temple Raider • “Breach the impenetrable walls of the jungle temple.”Mở khóa Cửa Lihzahrd của Ngôi đền Trong rừng. / Đào Gạch Lihzahrd từ Ngôi đền Trong rừng. Category: Collector
|
- Ở phiên bản 1.4 trở lên, thành tựu này nhận được khi mở Cửa Đền bằng Temple Key.
- Dựa theo Tomb Raider.
|
Lihzahrdian Idol • “Defeat Golem, the stone-faced ritualistic idol of the lihzahrd tribe.”Đánh bại Golem lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Post-Plantera.
- Dựa theo sê-ri về cuộc thi hát trên truyền hình American Idol.
|
Robbing the Grave • “Obtain a rare treasure from a difficult monster in the dungeon.”Nhận được một vật phẩm hiếm từ một con quái ở Hầm ngục post-Plantera. Category: Explorer
|
- Nhặt lấy vũ khí rơi ra từ quái post-Plantera ở Hầm Ngục.
|
Big Booty • “Unlock one of the dungeon's large, mysterious chests with a special key.”Mở khóa một Rương Biome lần đầu tiên. Category: Explorer
|
- Mở Rương Biome (chỉ làm được khi Plantera bị hạ gục).
|
Fish Out of Water • “Defeat Duke Fishron, mutant terror of the sea.”Đánh bại Duke Fishron lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Dựa theo câu nói "fish out of water" nghĩa là nói về một người nào đó ra khỏi nơi an toàn hoặc nơi họ có chuyên môn.
|
Obsessive Devotion • “Defeat the Ancient Cultist, fanatical leader of the dungeon coven.”Đánh bại Lunatic Cultist lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Post-Golem. Nên nhớ là nó sẽ kích hoạt Lunar Event.
|
Star Destroyer • “Defeat the four celestial towers of the moon.”Đánh bại cả bốn Celestial Pillar. Category: Slayer
|
- Nên nhớ là hạ gục cả 4 tower sẽ triệu hồi Moon Lord.
- Có khả năng dựa theo Star Destroyers trong sê-ri nổi tiếng Star Wars.
- Chỉ cần có người chơi ở một thế giới trong khi tower bị phá hủy. Không cần ở trong cùng một thế giới.
|
Champion of Terraria • “Defeat the Moon Lord.”Đánh bại Moon Lord lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Có nhiều ảnh hiển thị khác nhau trước sự ra mắt của bản 1.3.0.1, để không tiết lộ boss cuối trông ra sao trước khi ra mắt 1.3. Nó có hình bóng của Moon Lord, chỉ thể hiện con mắt ở trán và hình dạng của hắn.
|
Bloodbath • “Survive a blood moon, a nocturnal event where the rivers run red and monsters swarm aplenty.”Sống sót qua một đêm Huyết Nguyệt lần đầu tiên. Category: Explorer
|
|
Slippery Shinobi • “Defeat King Slime, the lord of all things slimy.”Category: Slayer
|
- Shinobi là một từ khác của từ Ninja, đương nhiên là nói về Ninja trong phần thân của King Slime.
|
Goblin Punter • “Triumph over a goblin invasion, a ragtag regiment of crude, barbaric, pointy-eared warriors and their shadowflame sorcerers.”Chiến thắng Đội quân Yêu tinh lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Có khả năng dựa theo một câu nói trong The Hobbit.
|
Walk the Plank • “Triumph over a pirate invasion, a group of pillagers from the sea out for your booty... and your life!”Chiến Thắng Cướp biển Xâm lăng lần đầu tiên. Category: Slayer
|
|
Kill the Sun • “Survive a solar eclipse, a day darker than night filled with creatures of horror.”Sống sót qua Nhật Thực. Category: Explorer
|
|
Do You Want to Slay a Snowman? • “Triumph over the frost legion, a festive family of maniacal snowman mobsters.”Chiến thắng Quân đoàn Băng giá lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Dựa theo phim của Disney năm 2013 Frozen, bài hát tên là "Do You Want to Build a Snowman?"
|
Tin-Foil Hatter • “Triumph over a martian invasion, when beings from out of this world come to scramble your brains and probe you in uncomfortable places.”Chiến thắng Martian Madness lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Đặt theo tin foil hat, luôn đi cùng với thuyết âm mưu về người ngoài hành tinh.
|
Baleful Harvest • “Reach the 15th wave of a pumpkin moon, where evil lurks among the autumn harvest.”Đạt tới đợt thứ 15 của Pumpkin Moon. Category: Slayer
|
|
Ice Scream • “Reach the 15th wave of a frost moon, where the festive season quickly degrades into madness.”Đạt tới đợt thứ 15 của Nguyệt Hàn. Category: Slayer
|
- Dựa theo bài hát phổ biến của trẻ em, "I scream, you scream, we all scream for ice cream!".
|
Sticky Situation • “Survive the slime rain, where gelatinous organisms fall from the sky in droves.”Sống sót qua Mưa Slime. Category: Explorer
|
|
Real Estate Agent • “Have all possible town NPCs living in your world.”Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới. Category: Challenger
|
- Thương Nhân Ngao Du, Old Man, và Skeleton Merchant không phải là Town NPC và Santa Claus cùng với Tavernkeep không được tính cho thành tựu này. Vì vậy, chỉ yêu cầu 21 Town NPC.
|
Not the Bees! • “Fire a Bee Gun while wearing a full set of Bee Armor.”Bắn Súng Ong khi mặc đủ bộ Giáp Ong. Category: Challenger
|
|
Jeepers Creepers • “Stumble into a spider cavern in the underground.”Đi vào một Hang Nhện ở dưới lòng đất lần đầu tiên. Category: Explorer
|
|
Funkytown • “Build or encounter a glowing mushroom field above the surface.”Đi vào một Quần xã Nấm Phát sáng ở trên mặt đất. Category: Explorer
|
- Cần có 200 khối của Glowing Mushroom biome.
- Cùng tên với một single Funkytown của nhóm Lipps, Inc. vào năm 1980.
- Thi thoảng nhận được khi dùng Gương Phép, Gương Băng hoặc Điện Thoại khi ở Quần xã Nấm Phát Sáng Ngầm. Điều này gây ra bởi lag.
|
Into Orbit • “You can only go down from here!”Ra ngoài Vũ trụ. Category: Explorer
|
|
Rock Bottom • “The only way is up!”Xuống tận cùng Địa ngục. Category: Explorer
|
|
Mecha Mayhem • “Do battle against the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime simultaneously and emerge victorious.”Đánh bại bộ ba Boss Cơ khí trong cùng một lần đấu. Category: Challenger
|
|
Gelatin World Tour • “Defeat every type of slime there is!”Giết ít nhất mỗi loại Slime một lần. Category: Challenger
|
- Các loại Slime được tính cho thành tựu này bao gồm : Baby, Black, Blue, Corrupt, Dungeon, Green, Ice, Illuminant, Jungle, King, Lava, Mother, Purple, Rainbow, Red, Slimeling, Slimer, Spiked Ice, Spiked Jungle, Umbrella, Yellow, Toxic Sludge, Crimslime, và Pinky. 7 loại xuất hiện ở Hardmode, 3 chỉ ở Corruption, và 1 chỉ ở Crimson.
|
Fashion Statement • “Equip armor or vanity clothing in all three social slots.”Mặc giáp hoặc phụ kiện trang trí vào cả 3 ô trang phục. Category: Collector
|
- Thường được gọi là Ô Giáp Trang Trí.
|
Vehicular Manslaughter • “Defeat an enemy by running it over with a minecart.”Giết một kẻ địch bằng cách lái Xe mỏ qua chúng. Category: Slayer
|
- Giết chúng bằng laser của Xe Mỏ Cơ Khí sẽ không nhận được thành tựu này.
|
Bulldozer • “Destroy a total of 10,000 tiles.”Đào tổng cộng 10,000 khối. Category: Challenger
|
|
There are Some Who Call Him... • “Kill Tim.”Giết Tim lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Dựa theo Tim the Enchanter từ Monty Python and the Holy Grail, và câu nói của anh ấy "There are some who call me... Tim."
|
Deceiver of Fools • “Kill a nymph.”Giết Nymph lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Nó cần được giết ở dạng Nymph. Khi giết Lost Girl trước khi nó chuyển sang dạng Nymph sẽ không tính.
|
Sword of the Hero • “Obtain a Terra Blade, forged from the finest blades of light and darkness.”Có được Terra Blade. Category: Collector
|
|
Lucky Break • “Survive a long fall with just a sliver of health remaining.”Sống sót qua một cú rơi với ít máu còn lại. Category: Challenger
|
- Với 500 máu, 0 chỉ số giáp và không có vật phẩm nào miễn sát thương rơi, người chơi sẽ phải rơi chính xác 74 khối. (70 HP)
|
Throwing Lines • “Throw a yoyo.”Phi YoYo lần đầu tiên. Category: Challenger
|
|
Dye Hard • “Equip a dye in every possible dye slot.”Sử dụng màu nhuộm ở tất cả các ô của chúng. Category: Collector
|
- 3 ô nhuộm giáp, 5 ô nhuộm phụ kiện, và 5 ô nhuộm trang bị (Pet, Pet Ánh Sáng, Xe Mỏ, Thú cưỡi và Móc).
- Điều này dựa theo tiểu thuyết hành động ly kỳ của Mỹ năm 1988, Die Hard.
|
Sick Throw • “Obtain the Terrarian.”Có được Terrarian. Category: Collector
|
|
The Frequent Flyer • “Spend over 1 gold being treated by the nurse.”Tiêu hơn 1 để hồi máu bằng Y Tá. Category: Challenger
|
- Nó không cần phải tiêu liên tục. Có thể hồi máu nhiều lần ở những thời điểm khác nhau và nó sẽ cộng dồn vào. Chỉ cần hơn 1 tương đương 13 334 máu hồi lại, hoặc 14 debuff được loại bỏ.
|
The Cavalry • “Equip a mount.”Trang bị Thú cưỡi đầu tiên của bạn. Category: Collector
|
|
Completely Awesome • “Obtain a minishark.”Có được Minishark. Category: Collector
|
- Dựa theo mô tả của minishark, Half shark, half gun, completely awesome.
|
Til Death... • “Kill the groom.”Giết Chú Rể lần đầu tiên. Category: Slayer
|
|
Archaeologist • “Kill Doctor Bones.”Giết Tiến sĩ Bones lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Doctor Bones là cách đọc lái của Indiana Jones, được biết đến là Doctor Jones.
|
Pretty in Pink • “Kill pinky.”Giết Pinky lần đầu tiên. Category: Slayer
|
- Chắc dựa theo một bộ phim hài tình cảm của Mỹ năm 1986 cùng tên, Pretty in Pink.
|
Rainbows and Unicorns • “Fire a rainbow gun while riding on a unicorn.”Bắn Súng Cầu vồng khi đang cưỡi Kỳ lân. Category: Challenger
|
|
You and What Army? • “Command nine summoned minions simultaneously.”Có 9 minion được triệu hồi. Category: Challenger
|
- Xem minion để biết cách triệu hồi nhiều minion.
- Có 8 Minion và triệu hồi thêm 1 con sẽ nhận được thành tựu này.
Ghi chú: Nhện chiếm 0.75 ô minion trong cách mà thành tựu này tính, nghĩa là hơn 8 nhện là cần thiết nếu sử dụng Spider Staff.
- You and What Army? là một câu thách thức được sử dụng ở nhiều dạng của media.
|
Prismancer • “Obtain a rainbow rod.”Có được Gậy Cầu vồng. Category: Collector
|
|
It Can Talk?! • “Build a house in a mushroom biome and have the Truffle move in.”Có Truffle chuyển vào một ngôi nhà phù hợp ở Quần xã Nấm Phát sáng phía trên mặt đất. Category: Explorer
|
- Bắt buộc nhà phải ở trên mặt đất để Truffle có thể chuyển vào.
|
Watch Your Step! • “Become a victim to a nasty underground trap.”Bị giết bởi bẫy lần đầu tiên. Category: Explorer
|
- Bị giết bởi chất nổ kích hoạt bằng Pressure Plate cũng được tính.
- Bạn phải bị giết bởi bẫy, chỉ bị dính sát thương không tính.
- Bị giết bởi cách khác trong khi bị Poisoned bởi Bẫy Phi Tiêu cũng sẽ được tính.
|
Marathon Medalist • “Travel a total of 26.2 miles on foot.”Bước đi tổng cộng 26.2 dặm (69,168 khối). Category: Challenger
|
- 26.2 dặm tương đương 69,168 khối.
|
Glorious Golden Pole • “Obtain a golden fishing rod.”Nhận được Cần câu Vàng từ Angler. Category: Collector
|
- Phần thưởng từ Angler, sau chính xác 30 quest hoặc tỉ lệ 1/250 sau 75 quest.
|
Servant-in-Training • “Complete your 1st quest for the angler.”Hoàn thành 1 quest của Angler. Category: Challenger
|
|
Good Little Slave • “Complete your 10th quest for the angler.”Hoàn thành 10 quest của Angler. Category: Challenger
|
|
Trout Monkey • “Complete your 25th quest for the angler.”Hoàn thành 25 quest của Angler. Category: Challenger
|
|
Fast and Fishious • “Complete your 50th quest for the angler.”Hoàn thành 50 quest của Angler. Category: Challenger
|
- Tên thành tựu này dựa theo tên của bộ phim Fast and Furious.
|
Supreme Helper Minion! • “Complete a grand total of 200 quests for the angler.”Hoàn thành 200 quest của Angler. Category: Challenger
|
|
Topped Off • “Attain maximum life and mana possible without accessories or buffs.”Category: Challenger
|
- 500 máu và 200 mana. Cần có 15 Pha Lê Sự Sống, 20 Trái Cây Sự Sống, và 9 Pha Lê Mana.
|
Slayer of Worlds • “Defeat every boss in Terraria.”Đánh bại tất cả Boss trong trò chơi. Category: Challenger
|
- Có tổng cộng 17 boss cần hạ gục: Brain of Cthulhu, The Destroyer, Duke Fishron, Eater of Worlds, Empress of Light, Eye of Cthulhu, Golem, King Slime, Lunatic Cultist, Moon Lord, Plantera, Queen Bee, Queen Slime, Skeletron, Skeletron Prime, The Twins, và Wall of Flesh. Boss của sự kiện đều không được tính và chỉ cần 1 trong 2, hoặc Eater of Worlds, hoặc Brain of Cthulhu cần bị hạ gục, mặc dù hình ảnh của thành tựu này có ảnh của Eater of Worlds.
- Hình ảnh của thành tựu này hiển thị người chơi mặc Giáp Của Red, và đương nhiên Red ở đây là Redigit.
|
You Can Do It! • “Survive your character's first full night.”Sống sót qua một đêm. Category: Explorer
|
|
Matching Attire • “Equip armor in all three armor slots: head, chest, and feet.”Mặc giáp vào cả ba ô (các phần không cần phải cùng một bộ). Category: Collector
|
|